New Zealand Dollar là tiền tệ địa phương ở các quốc gia sau: Tô-kê-lâu, Niu Di-lân, Quần đảo Cúc, Ni-u-ê, Quần đảo Pít-cơn. New Zealand Dollar cũng có thể có tên gọi NZD hoặc $. Các mệnh giá tiền giấy được sử dụng hôm nay: 5, 10, 20, 50, 100 NZD. Năm tiền tệ được thành lập: 1967.
Yên Nhật là tiền tệ địa phương ở các quốc gia sau: Nhật Bản. Yên Nhật cũng có thể có tên gọi JPY hoặc ¥, 円, 圓, 元. Các mệnh giá tiền giấy được sử dụng hôm nay: 1000, 2000, 5000, 10 000 JPY. Năm tiền tệ được thành lập: N/A.
Bạn đã học được bao nhiêu yên Nhật bạn sẽ nhận được khi chuyển đổi sang đô la New Zealand? Chúng tôi hy vọng bạn thấy thông tin này hữu ích.
Tỷ giá hối đoái New Zealand Dollar/Yên Nhật (NZD/JPY) hiện tại đã cập nhật 20.05.2024.