Euro là tiền tệ địa phương ở các quốc gia sau: Xlô-va-ki-a, Lát-vi-a, Tây Ban Nha, Môn-tê-nê-grô, (Quần đảo) O-lân, Bỉ, Rê-u-niên, Đảo Síp, Hà Lan, Xlô-ven-ni-a, Mô-na-cô, Thành Va-ti-can, E-xtô-ni-a, Phần Lan, Bồ Đào Nha, Man-Man-tata, Xanh Pi-e và Mi-kê-lân, Áo, Ý, Martinique, Andorra, Đức, Lít-va, Saint Martin, Pháp, Mayotte, San Ma-ri-nô, Goa-đê-lốp, Hy Lạp, Lúc-xăm-bua, Ai-len. Euro cũng có thể có tên gọi EUR hoặc €. Các mệnh giá tiền giấy được sử dụng hôm nay: 5, 10, 20, 50, 100, 200, 500 EUR. Năm tiền tệ được thành lập: 1999-2001.
Papua New Guinea Kina là tiền tệ địa phương ở các quốc gia sau: Pa-pu-a Niu Ghi-nê. Papua New Guinea Kina cũng có thể có tên gọi PGK hoặc K. Các mệnh giá tiền giấy được sử dụng hôm nay: 2, 5, 10, 20, 50, 100 PGK. Năm tiền tệ được thành lập: 1975—1976.
Bạn có tìm hiểu xem Kin Papua New Guinea có bao nhiêu không bạn sẽ nhận được khi chuyển đổi sang euro? Chúng tôi hy vọng bạn thấy thông tin này hữu ích.
Tỷ giá hối đoái Euro/Papua New Guinea Kina (EUR/PGK) hiện tại đã cập nhật 03.06.2024.